Dinh dưỡng cho người bệnh rối loạn Lipid máu đơn thuần

Khoa Dinh dưỡng – Tiết chế

Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế

Rối loạn chuyển hóa lipid máu gây nhiều tác hại xấu với sức khỏe như gây nên tình trạng vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, suy tim, đái tháo đường, ung thư… Lipid máu cao do nhiều nguyên nhân gây nên: chế độ ăn uống hàng ngày; chế độ vận động; yếu tố gen…, trong đó chế độ ăn uống đóng vai trò quan trọng.

LỰA CHỌN THỰC PHẨM CHO NGƯỜI RỐI LOẠN LIPID MÁU ĐƠN THUẦN

1. Các thực phẩm nên dùng

Nhóm lipid (Chất béo):

- Ăn dầu thực vật thay mỡ động vật

- Tỏi có tác dụng hạ cholesterol toàn phần

- Ăn nhiều cá chứa nhiều omega - 3, có tác dụng ức chế tổng hợp VLDL (là cholesterol xấu, nếu tích tụ quá nhiều trong động mạch của cơ thể có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ), làm hạ triglycerid máu.

Nhóm protein (Đạm):

- Tăng cường ăn protein từ đậu nành và các loại đậu đỗ

- Ăn thịt nạc và thịt gia cầm bỏ da

- Lựa chọn sữa và các sản phẩm từ sữa giảm béo hoặc không béo

 

Nhóm Glucid (Bột đường):

- Nên ăn gạo hoặc các thực phẩm nguyên hạt hoặc không xay xát kỹ

- Bánh mỳ đen

Nhóm rau quả:

- Ăn nhiều rau, quả tươi

- Tăng thực phẩm nhiều chất xơ 25 – 30g/ngày (Bảng 1)

- Những thực phẩm giàu chất chống oxy hóa: Vitamin E, Vitamin C, beta - caroten, Selen

2. Các thực phẩm không nên hoặc hạn chế dùng

- Thức ăn động vật quá nhiều chất béo

- Các thực phẩm có hàm lượng Cholesterol cao (Bảng 2)

- Không dùng các thực phẩm có chứa trans-fat, ví dụ: đồ ăn nhanh (gà rán, khoai tây chiên, pizza,…), đồ ăn chế biến sẵn (mì ăn liền, snack,…), các loại bánh (bánh ngọt, bánh gato,…)

- Đường, đồ uống ngọt, các loại bánh kẹo ngọt

- Thức ăn có chứa hàm lượng muối cao

- Bánh mỳ trắng, gạo xát quá trắng, mỳ miến…

- Rượu, thuốc lá…

Bảng 1. Các thực phẩm thông dụng giàu chất xơ

Tên thực phẩm

Chất xơ

không hòa tan

(g/100g)

Tên thực phẩm

Chất xơ

không hòa tan

(g/100g)

Nhóm rau, hạt

 

Nhóm quả chín

 

Măng khô

36

Ổi

6,0

Nấm hương khô

17

Gioi

2,9

Đậu hà lan

6,0

Hồng đỏ

2,5

Đậu xanh

4,7

Lựu

2,5

Rau má

4,5

Vú sữa

2,3

Măng tre

4,1

Thanh long

1,8

Vừng

3,5

Cam

1,4

Đậu phộng

2,5

Đào

1,5

Rau ngót

2,5

Chôm chôm

1,3

Cải cúc

2,0

 

 

Giá đậu xanh

2,0

 

 

(Nguồn: Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam – Viện Dinh Dưỡng – 2017)

Bảng 2. Các thực phẩm thông dụng có hàm lượng Cholesterol cao

Tên thực phẩm

Cholesterol (mg/100g)

Tên thực phẩm

Cholesterol (mg/100g)

Nhóm thịt

Óc lợn

2159

Dạ dày lợn

223

Bầu dục bò

411

Tim gà

136

Gan gà

345

Tim lợn

131

Bầu dục lợn

319

Lưỡi lợn

101

Gan lợn

301

Đuôi lợn

97

Gan bò

275

Thịt bồ câu ra ràng

95

Lòng gà (cả bộ)

262

Tai lợn

82

Mề gà

240

 

 

Nhóm trứng

Nhóm thủy sản

Lòng đỏ trứng gà

2000

Cá quả

600

Trứng vịt

884

Mực tươi

233

Trứng chim cút

844

Tôm biển

152

Nhóm dầu mỡ

Nhóm sữa

270

Sữa bột toàn phần

97

 

 

Phomat

105

(Nguồn: Bảng thành phần các chất dinh dưỡng thông dụng trong thực phẩm Việt Nam – Viện Dinh Dưỡng – 2017)